- Khí tinh khiết như: khí oxy tinh khiết, khí argon tinh khiết, khí nitơ tinh khiết, khí co2 tinh khiết, khí acetylen tinh khiết, khí hidro tinh khiết, khí heli tinh khiết, khí N2O và các lạo khí hiếm khác.
- Bình( vỏ chai chứa khí) như: vỏ chai 10 lít, vỏ chai 14 lít, vỏ chai 20 lít, vỏ chai 40 lít, vỏ chai 47 lít, vỏ chai 50 lít, bồn XL - 45, xe bồn,...
- Bình chứa nitơ lỏng như: bình YDS - 6 lít, Bình YDS - 10 lít, bình YDS - 30 lít, bình YDS - 40 lít và các loại dung tích khác..., bồn XL- 45, xe bồn.
Thông số kỹ thuật của bình :
Chi tiết sản phẩm :
Thiết
bị dùng để giữ mẫu sinh học trong môi trường nitơ lỏng với thời gian
dài ở điều kiện tĩnh tại. Thiết bị có khả năng giữ nitơ lỏng lâu và ít
bay hơi.
Bình có các đặc điểm:
• Được làm từ hợp kim nhôm có sức bền cao, trọng lượng siêu nhẹ.
• Có thể khóa mở nhờ cơ cấu nắp ở miệng bình theo yêu cầu của người sử dụng.
• Các gáo đựng được mã hoá để dễ dàng nhận diện
• Đảm bảo giữ được độ chân không trên 5 năm do thiết kế nhiều lớp cách nhiệt.
• Có túi bảo vệ, tránh sự lắc, trượt trong quá trình sử dụng.
• Được làm từ hợp kim nhôm có sức bền cao, trọng lượng siêu nhẹ.
• Có thể khóa mở nhờ cơ cấu nắp ở miệng bình theo yêu cầu của người sử dụng.
• Các gáo đựng được mã hoá để dễ dàng nhận diện
• Đảm bảo giữ được độ chân không trên 5 năm do thiết kế nhiều lớp cách nhiệt.
• Có túi bảo vệ, tránh sự lắc, trượt trong quá trình sử dụng.
Đặc tính kỹ thuật:
- Dung tích: 10 lít
- Khối lượng bình rỗng: 5,5 kg
- Khối lượng chứa đầy nitơ: 13,6 kg
- Đường kính cổ bình: 50 mm
- Đường kính thân bình: 276 mm
- Chiều cao: 550 mm
- Lượng khí hao hụt: 0,175 lít/ngày
- Số gáo đựng mẫu : 6 cái
+ Những ứng dụng của ni tơ lỏng như:
Vỏ bình màu xanh
Thể tích : 40 lít
Trọng lượng: >50 kg
Valve: QF - 2C, QF - 2D
Áp suất thử: 250 bar
Áp suất sử dụng : 150 bar = 150kg/cm2
Bề dày: 5,7 mm
Đường kính: 2,2 cm
Chiều cao: 1 m 33
+ Những ứng dụng của ni tơ lỏng như:
Nitơ lỏng được sản xuất theo quy mô công
nghiệp với một lượng lớn bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng
và nó thường được nói đến theo công thức giả LN2. Nó là một tác nhân làm
lạnh (cực lạnh), có thể làm cứng ngay lập tức các mô sống khi tiếp xúc
với nó. Khi được cách ly thích hợp khỏi nhiệt của môi trường xung quanh
thì nó phục vụ như là chất cô đặc và nguồn vận chuyển của nitơ dạng khí
mà không cần nén. Ngoài ra, khả năng của nó trong việc duy trì nhiệt độ
một cách siêu phàm, do nó bay hơi ở 77 K (-196°C hay -320°F) làm cho nó
cực kỳ hữu ích trong nhiều ứng dụng khác nhau, chẳng hạn trong vai trò
của một chất làm lạnh chu trình mở, bao gồm:
+Làm lạnh để vận chuyển thực phẩm
+ Bảo quản các bộ phận thân thể cũng như các tế bào tinh trùng và trứng, các mẫu và chế phẩm sinh học.
+Trong nghiên cứu các tác nhân làm lạnh
+ Để minh họa trong giáo dục
+ Trong da liễu học để loại bỏ các tổn
thương da ác tính xấu xí hay tiềm năng gây ung thư, ví dụ các mụn cóc,
các vết chai sần trên da v.v.
+ Nitơ lỏng có thể sử dụng như là nguồn làm mát để tăng tốc CPU, GPU, hay các dạng phần cứng khác.
* Đặc điểm của các loại vỏ chai như:Vỏ bình màu xanh
Thể tích : 40 lít
Trọng lượng: >50 kg
Valve: QF - 2C, QF - 2D
Áp suất thử: 250 bar
Áp suất sử dụng : 150 bar = 150kg/cm2
Bề dày: 5,7 mm
Đường kính: 2,2 cm
Chiều cao: 1 m 33
Miss : Kim Anh
+ Công Ty TNHH Vạn Tấn Phát
+ 13/4 B Tiền Lân, Bà Điểm, Hóc Môn, TP.HCM
+ Điện thoại: 01635 284 039
+ Email : Kimanh@vantanphat.com
+ Website: Vantanphat.com
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét